Thông tin mới về dòng Intel Core thế hệ thứ 14 không phải K đã được chi11eddog tiết lộ. Trái ngược với các báo cáo trước đây, Core i5-1440 sẽ không có 14 nhân mà thay vào đó giữ lại 10 nhân, giống như thế hệ hiện tại. Người đưa tin đã cung cấp một cái nhìn tổng quan ngắn gọn về các thông số kỹ thuật của dòng Core non-K sắp ra mắt, dự kiến phát hành vào đầu năm sau.
Như chúng ta đã biết, các mẫu Core non-K là phiên bản có xung nhịp thấp hơn và công suất thấp hơn của dòng K, thường ra mắt sớm hơn. Lần làm mới sắp tới của dòng Raptor Lake, được gọi là dòng Gen Core thứ 14, dự kiến sẽ giới thiệu thế hệ Gen i9-14900K, i7-14700K và i5-14600K vào khoảng tháng 10 năm nay. Tuy nhiên, công ty cũng có kế hoạch tung ra các mẫu bổ sung không có nhãn hiệu K, cho biết TDP ở ngưỡng 65W và giảm khả năng ép xung vào đầu năm sau.
Người đưa tin xác nhận rằng Core i7-14700 sẽ có 20 lõi, giống như 14700K, đại diện cho bản nâng cấp quan trọng nhất cho dòng sản phẩm mới. Các báo cáo trước đây cho thấy i5-14400 và i3-14100 cũng có thể nhận được các bản nâng cấp tương tự với nhiều lõi hơn so với dòng sản phẩm hiện tại. Mặc dù phần sau vẫn chưa được xác nhận, nhưng dường như có một thỏa thuận rằng i5-14400 sẽ sử dụng 6 P-core và 4 E-core, phù hợp với số lượng lõi của người tiền nhiệm.
Xét về tần số cơ bản và kích thước bộ nhớ đệm L3, dường như không có bất kỳ thay đổi lớn nào đối với dòng sản phẩm Intel Gen 14, ngoại trừ 14700(K), tự hào có bộ nhớ đệm L3 33MB do số lượng lõi tăng lên. Ngoài ra, Core i5-14500 sẽ có tần số cơ sở P-Core 2,6 GHz, cải thiện một chút so với 2,5 GHz của dòng sản phẩm hiện tại. Khá đáng tiếc, không đề cập đến việc tăng xung nhịp, nhưng chúng phải tương tự như dòng K, được cho là cao hơn khoảng 200 MHz so với dòng hiện tại.
Dòng Core non-K sẽ tung ra thị trường vào quý 1 năm sau, đây rất có thể là bản cập nhật lớn cuối cùng cho nền tảng LGA-1700 của Intel. Về giá thành, dự kiến Intel sẽ không đưa ra những thay đổi đáng kể đối với giá của dòng sản phẩm mới.
Tin đồn dòng Intel LGA1700 Core | |||||
thế hệ thứ 12 | thế hệ thứ 13 | thế hệ thứ 14 | |||
Lõi i9-xx900KS |
16C/24T (8P+8E) 5,5 GHz |
→ |
24C/32T (8P+16E) 6,0 GHz |
→ |
24C/32T (8P+16E) 6,2 GHz |
Lõi i9-xx900K(F) |
16C/24T (8P+8E) 5,2 GHz |
→ |
24C/32T (8P+16E) 5,8 GHz |
→ |
24C/32T (8P+16E) 6,0 GHz |
Lõi i9-xx900(F) |
16C/24T (8P+8E) 5,1 GHz |
→ |
24C/32T (8P+16E) 5,6 GHz |
→ |
24C/32T (8P+16E) (?) GHz |
Lõi i7-xx700K(F) |
12C/20T (8P+4E) 5,0 GHz |
→ |
16C/24T (8P+8E) 5,4 GHz |
→ |
20C/28T (8P+12E) 5,6 GHz |
Lõi i7-xx700(F) |
12C/20T (8P+4E) 4,8 GHz |
→ |
16C/24T (8P+8E) 5,2 GHz |
→ |
20C/28T (8P+12E) (?) GHz |
Lõi i5-xx600K(F) |
10C/16T (6P+4E) 4,9 GHz |
→ |
14C/20T (6P+8E) 5,1 GHz |
→ |
14C/20T (6P+8E) 5,3 GHz |
Lõi i5-xx600(F) |
6C/12T (6P+0E) 4,8 GHz |
→ |
14C/20T (6P+8E) 5,0 GHz |
→ |
14C/20T (6P+8E) (?) GHz |
Lõi i5-xx500 |
6C/12T (6P+0E) 4,6 GHz |
→ |
14C/20T (6P+8E) 4,8 GHz |
→ |
14C/20T (6P+8E) (?) GHz |
Lõi i5-xx400(F) |
6C/12T (6P+0E) 4,4 GHz |
→ |
10C/16T (6P+4E) 4,6 GHz |
→ |
10C/16T (6P+4E) (?) GHz |
Lõi i3-xx300 |
4C/8T (4P+0E) 4,4 GHz |
→ | — | → | TBC |
Lõi i3-xx100 |
4C/8T (4P+0E) 4,1 GHz |
→ |
4C/8T (4P+0E) 4,5 GHz |
→ | TBC |
Nguồn: chi11eddog